Từ địa phương phiên bản Kyoto(日本の方言 京都編)
Vào mùa du xuân khi có thể ngắm anh đào qua dãy phố tuyệt đẹp ở Kyoto thì lượng du khách cũng tăng lên rất nhiều.
Lần này tôi sẽ giới thiệu về từ địa phương ở Kyoto nha.
Kyoto nằm về phía Tây Nhật Bản thuộc vùng Kaisai. Vì thế mà sẽ có phần giống với từ Kansaiben tôi đã giới thiệu lần trước. Từ địa phương ở Kyoto được gọi là “kyokotoba”. Nói đến Kyokotoba thì ấn tượng nhã nhặn phát âm cũng nhẹ nhàng.
Kyokotoba được dùng thường ngày
Một vài từ kyokotoba
- toriniku : thịt gà
- suteru : vứt bỏ
- sosogu : châm vào, rót vào
- tsukareta : mệt mỏi
- : cám ơn
- : xin lỗi
Một vài từ Nyobokotoba
- aburaage : đồ rán dầu
- : bếp lò
- : bí đỏ
- sashimi : cá sống
など。
Tôi đã giới thiệu một phần nhưng từ Kyokotoba được chia làm 2 loại “kugekotoba” và “machikotoba”.
Những năm gần đây những từ đại diện “〜dosu” là những từ thường được nghe từ nghệ sĩ Maiko…
Tôi đã giới thiệu xong từ địa phương “kyokotobo” là từ khó đối với cả người Nhật đấy.