Tiếng Nhật học sinh 「các hán tự giống nhau phần 5」(study日本語「似ている漢字5」)
Trong danh sách tôi giới thiệu các hán tự giống nhau thì đây là phần 5 ! Các bạn có biết các điểm khác nhau không ?
Cách nhớ các hán tự có hình dáng giống nhau
※Cách đọc chỉ được nêu 1 phần .
〈Phần 1〉
「 Cũ 」…cách đọc :Rou 、o( iru )、fu ( keru )
Ví dụ :lão hóa(rouka)、Roujin( người cao tuổi )
「 Học 」…cách đọc :kou、kyou
Ví dụ :Học hành(koukou)
「 Nghĩ 」…cách đọc :Kou、kanga(eru)
Ví dụ:suy nghĩ(shikou)、xem xét(kouryou)
Ba cách để phân biệt là sự khác biệt ở đầu dưới .
〈Phần 2〉
「 Mũi tên 」…Cách đọc :Shi、ya
Ví dụ :mũi tên (yajirushi)、cung tên (yumiya)
「 Thất 」…Cách đọc :shitsu、ushina(u)、u(seru)
Ví dụ :thất vọng(shitsubo)、thất bại (shippai)
Cách phân biệt 2 chữ này là có đẩy trên đầu không .
〈Phần 3〉
「 Tốt 」…Cách đọc :sei、shou、i
Ví dụ :tốt (itou)、trần nhà(tenjou)
「 Bát 」…cách đọc:Tan 、ton、donburi、don
Ví dụ :Bát cơm hải sải (kaisendon)
Cách phân biệt 2 từ này là trong phần giữa chữ có nét「、」hay không .
〈Phần 4〉
「 Người khổng lồ 」…Cách đọc:Kyo
Ví dụ :Khổng lồ(kyojin)、bậc thầy(kyoshou)
「 Omi 」… cách đọc : shin, jin, omi
Ví dụ : Chư hầu(shinka),bộ trưởng (だdaijin)
Cách phân biệt 2 chữ này là kiểm tra xem có đường thẳng đứng ở giữa không .
〈Phần 5〉
「 Lặng 」…Cách đọc :on、oda(yaka)、yasu(raka)
Ví dụ :Hòa bình (heion)
「Ẩn」…Cách đọc :en 、on、kaku(su)、kaku(reru)
Ví dụ:che dấu (inpei)、che đậy(onmitsu)
Sự khác biệt giữa hai là sự khác biệt giữa bên trái của cổ .
Những bạn đã biết hết rồi cũng nên tham khảo thử nhé .