本文へ
Cổng Thông tin dành cho thực tập sinh kỹ năng
Món trứng gà sống ăn với cơm bạn nghĩ như thế nào về điều đó (Trang chủ) ロゴ トップページにリンクします

Các từ ngữ về mùa・Tháng 4(季節を表現する言葉・4月)


Pocket

Tuy năm nay, hoa anh đào nở sớm hơn mọi năm và có tuyết trái mùa, nhưng ở Nhật Bản, một năm mới sẽ bắt đầu vào tháng 4, vì vậy sự ấm áp của tháng này sẽ giúp bạn cảm thấy phấn khởi hơn. Tôi nghĩ có một lý do chính đáng tại sao tháng 4 là tháng bắt đầu năm mới ở Nhật Bản, nhưng theo cá nhân tôi, việc nhìn thấy hoa anh đào nở rộ sẽ thúc đẩy và mang lại động lực・sự can đảm・sức mạnh. Tôi sẽ giới thiệu các từ ngữ về mùa trong tháng này nhé.


  • 卯月(うづき)
    Đây là từ gọi tháng 4 âm lịch. Người ta nói rằng nó có thể được bắt nguồn từ câu「卯の花(ウツギとうい花の別称)が咲く月」(Mặt trăng có hoa u (hoa đỗ quyên) nở).

  • 芳春(ほうしゅん)
    Mùa xuân có nhiều hoa

  • 春色(はるいろ)
    Một màu gợi nhớ về mùa xuân. Màu hoa anh đào hay màu cỏ non. Khi bạn đọc thành「しゅんしょく」nó sẽ trở thành một từ mô tả phong cảnh mùa xuân.

  • 清和(せいわ)
    Bầu trời trong xanh có nắng. Hoặc cũng là một mùa như vậy.

  • 日永(ひなが)
    Việc cảm thấy thời gian dài hơn vào ban ngày khi vào mùa xuân

  • 春茜(はるあかね)
    Bầu trời màu đỏ cam vào lúc hoàng hôn mùa xuân

  • 花曇り(はなぐもり)
    Thời tiết nhiều mây khi hoa anh đào nở

  • 花冷え(はなびえ)
    Cái lạnh trở lại khi hoa anh đào nở

  • 春愁(しゅんしゅう)
    Cảm giác cô đơn vào một ngày mùa xuân

  • 晩春(ばんしゅん)
    Cuối xuân

Language

Tháng Tư 2024
H B T N S B C
« Th3    
1234567
891011121314
15161718192021
22232425262728
2930  

Lưu trữ

Phản hồi gần đây