本文へ
Cổng Thông tin dành cho thực tập sinh kỹ năng
Món trứng gà sống ăn với cơm bạn nghĩ như thế nào về điều đó (Trang chủ) ロゴ トップページにリンクします

chế độ thự tập sinh kỹ năng nước ngoài là gì? (外国人技能実習生制度とは?)


Pocket

chế độ thự tập sinh kỹ năng nước ngoài là gì? (外国人技能実習生制度とは?)

Để thực hiện phát triển nguồn nhân lực đó trở thành người mang phát triển kinh tế và xúc tiến công nghiệp ở các nước đang phát triển, vv, có một nhu cầu để cố gắng học hỏi các kỹ năng, công nghệ và kiến
thức với các nước công nghiệp tiên tiến , trình tự khác nhau trong đất nước, chúng tôi đáp ứng nhu cầu này chấp nhận một bộ phân giới trẻ của nước ngoài trong thời gian nhất định ngành công nghiệp là một hệ thống mà họ đã có được những kỹ năng và như ngành công nghiệp.
chế độ này nhằm chuyển giao kỹ năng cho các học viên thực tập kỹ năng , đó là mục đích của sự phát triển nguồn nhân lực chịu trách nhiệm cho sự phát triển kinh tế của đất nước, và đóng một vai trò quan trọng trong hợp tác quốc tế

(開発途上国等には経済発展・産業振興の担い手となる人材育成を行うために、先進国の進んだ技能・技術・知識を修得させようとするニーズがあり、我が国ではこのニーズに応えるため諸外国の青壮年労働者を一定期間産業界に受け入れて産業上の技能等を修得してもらうという制度です。
この制度は技能実習生への技能等の移転を図り、その国の経済発展を担う人材育成を目的としたもので、我が国の国際協力・国際貢献の一翼を担っています。)

Thông qua chế độ này có những lợi ích dưới đây

(この制度の利用により以下に役立ててもらいます。)

  1. (1)Sau khi hoàn thành và trở về nước, các kỹ năng sẽ phát huy , góp phần cải thiện sự phát triển công nghiệp,công ty và cuộc sống của chính mình (修得技能と帰国後の能力発揮により、自身の職業生活の向上や産業・企業の発展に貢献)
  2. (2)khi về nước ,sẽ phát những bí quyết và khả năng , quản lý chất lượng , truyền thống lao động , chi phí hợp lý , vv , đóng góp cho việc cải thiện và năng suất của các hoạt động kinh doanh (母国において、修得した能力やノウハウを発揮し、品質管理、労働慣行、コスト意識等、事業活動の改善や生産向上に貢献)
  3. (3)Đối với cơ quan thực hiện đào tạo của nhật bản(công ty),họ muốn cống hiến cho quan hệ giữa công ty nhật với công ty nước ngoài,và môi trường hóa quốc tế trong công ty của mình (我が国の実習実施機関等(企業)にとっては、外国企業との関係強化、経営の国際化、社内の活性化、生産に貢献<)/li>
gazo_How to-01

Đối với công ty nhật bản,quá trình dân số già ngày càng tăng ,dựa theo chế độ này thì có một lượng lao động trẻ có thể có thể được đảm bảo

(日本の企業にとっても少子高齢化に伴う生産労働人口の減少という現実に対し、若い労働力を一定期間確保ができ、安定した雇用が見込めるメリットがあります。)

gazo_How to-02

Language

Tháng Tư 2024
H B T N S B C
« Th3    
1234567
891011121314
15161718192021
22232425262728
2930  

Lưu trữ

Phản hồi gần đây