Từ địa phương của Nhật Bản “vùng Hokkaido”(日本の方言「北海道弁」)
Lần này tôi sẽ giới thiệu đến các bạn phương ngữ đang được sử dụng ở khu vực cuối phía Bắc đó là Hokkaido nha.
Vài nét về phương ngữ Hokkaido
Có giả thuyết cho rằng lịch sử khai phá Hokkaido có liên quan sâu sắc đến từ địa phương ở Hokkaido. Tùy vào nhà khai phá đến đây nên từ ngữ đang được sử dụng có sự pha trộn giữa âm điệu cũng như phương ngữ của nhiều địa phương như : có “okkini…” của phương ngữ Kansai và “từ vùng Tsugaru” của phương ngữ Đông Bắc.
Phương ngữ thường được dùng hàng ngày
- しゃっこい…冷たい tsumetai : lạnh
- んだっす…そうです : như vậy
- こわい…疲れた、しんどい tsukareta: mệt, đuối
- かっちゃましい…やかましい、うるさい :ồn ào, phiền phức
- おばんです…こんばんは :chào buổi tối
- ありがたくなる…眠くなる nemukunaru: buồn ngủ
Đến bây giờ phương ngữ tôi đã giới thiệu có vài điểm giống phương ngữ vùng Đông Bắc nhỉ. Âm điệu và từ ngữ tương tự nhau được các vùng lân cận nhau sử dụng nhỉ.