Học tiếng Nhật 「các hán tự giống nhau 6」(study日本語「似ている漢字6」)
Giới thiệu về chuỗi các Hán tự giống nhau phần 6 !
Các bạn có biết từng sự khác nhau ?
Cùng nhớ các hán tự có hình dạng giống nhau
※Cách đọc chỉ được nêu ra một phần .
〈phần 1〉
「Bây giờ」… cách đọc :Kon、Kin、ima
Ví dụ :Tháng này(kongetsu)、lần này (konkai)、 hiện nay(tadaima)、hôm nay(kyou)
「Mệnh」…cách đọc :rei 、ryou
Ví dụ :mệnh lệnh (meirei)、Reiwa(reiwa )
Sự khác biệt giữa hai người là sự khác biệt ở mũi dưới. Bây giờ nó tương tự như 「Fu」của Katakana và thứ tự tương tự như(Ma)của Katakana.
〈phần 2〉
「Samurai」…Cách đọc :Ji、shi、samurai
Ví dụ:samurai (samurai )、(jii)
「Chờ đợi」…Cách đọc:Tai 、ma(tsu)
Ví dụ:Chờ đợi(taiki)、thư mời(shoutai)
Sự khác biệt giữa hai chữ là sự khác biệt ở phần bên trái của chữ
〈Phần 3〉
「Naka」…Cách đọc :chuu、naka
Ví dụ:Hòa giải(chuukai)、bạn bè (nakama)
「Shin」…cách đọc :shin、no(biru)、no(basu)
Ví dụ:Kính thiên văn(shinjuku)
Cách để phân biệt 2 từ là bên phải là「口」hay「日」.
〈Phần 4〉
「Khác」…Cách đọc :ta、hoka
Ví dụ:Người khác(tanin)、Nước khác(takoku)
「Đất」…Cách đọc :chi、ji、tsuchi
Ví dụ:dưới long đất(chika)、đát đai(tochi)、địa ngục(chigoku)
「Ao」… Cách đọc :chi、ike
Ví dụ :hồ chứa (chosuichi)、nguồn điện(denchi)
Cách phân biệt là sự khác nhau ở bộ đầu phía bên trái
〈Phần 5〉
「Tất cả 」…Cách đọc:zen、matta(ku)、sube(te)
Ví dụ :An toàn(anzen)、cả người (zenshin)
「Tiền」 … Cách đọc :Kin、kon、kane、kana、kogane
Ví dụ: tiền mặt(genkin)、Kongo(kongou)
Cách phân biệt 2 chữ là có phẩy 2 dấu phẩy không
Nếu bạn nào biết tất cả rồi thì cũng nên tham khảo nhé .