Tiếng Nhật học sinh 「Các Hán tự giống nhau phần 3」(study日本語「似ている漢字3」)
Cũng đã lâu rồi tôi mới giới thiệu lại về các Hán tự giống nhau . Các bạn có biết các sự khác nhau về các Hán tự không ?
Cùng nhớ các Hán tự có hình dạng giống nhau
※Chỉ một phần của bài đọc đã đăng.
〈Phần 1〉
「Kiến」… cách đọc : Ken ,gen , mi(ru)、mi (eru)
Ví dụ :nhìn(miru)、thăm trường(kengaku)、ý kiến (iken )
「Vỏ」…cách đọc :Bai , kai
Ví dụ :Vỏ sò(Kaigara nado)
Hai cách để phân biệt giữu chúng là phần cổ dưới có gắn vào 「mắt」 hay không.
〈Phần 2〉
「Vạn」…Cách đọc : Man , ban , yorozu
Ví dụ :1 man(ichimanen), hoàn hảo (oyakata)
「Ai」…Đọc: Hou, Kata
Ví dụ :hướng (hogaku), chủ (oyakata), v.v.
Cách để phân biệt giữa hai là liệu có một thanh dọc 「một」 phía trên hay không. 「Vạn」 không có.Chữ「ai」có .
〈Phần 3〉
「Ji」…Cách đọc :ji、Aza
Ví dụ :Hán tự(Kanji)、Họ(Myoji)、Chữ lớn(ooaza)
「Học」…Cách đọc :Gaku、nama(bu)
Ví dụ :Học viện (gakuen), nhập trường(nyugaku), học(manabu)
Sự khác biệt giữa hai là số lượng thanh dọc phía trên 「wa」. Chữ「Ji」có một . Chữ「học 」có ba.
〈Phần 4〉
「Thổ」…Cách đọc :Do、to、tsuchi
Ví dụ :土器(どき), đất đai (tochi),
「Sĩ」…Cách đọc :Shi , samurai
Ví dụ :Quý ông (shinshi), chiến binh ( senshi )
Sự khác biệt giữa hai là số lượng thanh ngang phía trên. Chữ「thổ」thì thanh dưới dài hơn. Chữ「sĩ」có thanh trên dài hơn.
〈Phần 5〉
「Bàn tay」…Cách đọc : Shu, te
Ví dụ :Bắt tay, sổ tay, tay cầm, v.v.
「Tóc」…Cách đọc :Mou , ke
Ví dụ :chăn (mofu), sợi (keito), tóc (kaminoke), v.v.
Cách để phân biệt giữa hai nét này là hướng của nét vẽ thứ tư. 「Bàn tay」ở bên trái. 「Tóc」 ở bên phải.
Nếu bạn biết tất cả mọi thứ , bạn thử sử dụng nó như một tài liệu tham khảo nhé.