本文へ
Cổng Thông tin dành cho thực tập sinh kỹ năng
Món trứng gà sống ăn với cơm bạn nghĩ như thế nào về điều đó (Trang chủ) ロゴ トップページにリンクします

study Nihongo「Trợ từ」(study日本語「助詞」)


Pocket

Bạn đã bao giờ tự hỏi làm thế nào để sử dụng「助詞(じょし)」(Trợ từ) trong khi học tiếng Nhật không?
Trợ từ bao gồm「は(wa)」「が(ga)」「を(wo)」「に(ni)」「へ(e)」「と(to)」「で(de)」Nó đóng vai trò trong việc kết nối các「名詞(めいし)」(Danh từ) như「わたし」(Tôi) và「動詞(どうし)」(Động từ) như「笑う(わらう)」(Cười), vì vậy nó không được sử dụng một mình. Nếu bạn sử dụng trợ từ này không chính xác, sẽ khiến câu văn có nghĩa hoàn toàn khác.
Ví dụ:

  • わたしあなた笑う(わたしとあなたが一緒に笑っている)(Tôi và bạn cùng cười)
  • わたしあなた笑う(わたしがあなたのことを笑っている)(Tôi cười bạn)
  • わたしあなた笑う(あなたがわたしのことを笑っている)(Bạn cười tôi)

Như bên trên, việc sử dụng các trợ từ sẽ thay đổi mối quan hệ của bạn với tôi và những gì muốn truyền đạt.

Có nhiều trợ từ trong câu này. Câu văn sẽ thay đổi ý nghĩa như thế nào khi thay đổi trợ từ? Nếu bạn vừa học vừa nghĩ về điều đó, có thể dễ hiểu hơn nhé.

Các trợ từ thường được sử dụng:から・まで・より・や・も・ので・など・か・ね・よ, v.v


Language

Tháng Tư 2024
H B T N S B C
« Th3    
1234567
891011121314
15161718192021
22232425262728
2930  

Lưu trữ

Phản hồi gần đây